Sunday, June 23, 2019

java - Giới thiệu về java (introduction java)

Giới thiệu

Code Java Tuttorial sẽ hướng dẫn và giải thích mỗi khái niệm trong Java, để học người dùng Java không cần phải có kiến thức về các ngôn ngữ khác, mà không biết những ngôn ngữ khác thì dễ dàng để học mà không bị nhầm lẫn.
java - Giới thiệu về java (introduction java)

Mô tả

Ban đầu Java được gọi là OAK, trong năm 1995 nó được đổi tên thành Java, như một phần của Java một số mô-đun có như Core Java được sử dụng để phát triển các ứng dụng đứng một mình và nó sẽ theo hình thức hai kiến ​​trúc tầng. Java nâng cao được sử dụng để phát triển các ứng dụng web bằng cách sử dụng Servlets, JSP và nó sẽ theo hình thức ba kiến ​​trúc tầng. Java phiên bản doanh nghiệp được sử dụng để phát triển các ứng dụng phân tán và nó sẽ thể dưới hình thức của toàn bộ kiến ​​trúc. Là một phần của Java JME (Java phiên bản di động) được sử dụng để phát triển các ứng dụng di động.

Nhóm nghiên cứu nhỏ của các kỹ sư, được gọi là Green Team (James Gosling, Mike Sheridan và Patrick Naughton), khởi xướng ngôn ngữ vào năm 1991. Java ban đầu được gọi OAK, và được thiết kế cho các thiết bị cầm tay và hộp set-top. Oak là unsuccessful.So vào năm 1995, Sun đã đổi tên thành Java.Later trong năm 2009, Tập đoàn Oracle mua lại Sun Microsystems và mất quyền sở hữu của hai tài sản phần mềm Sun trọng Java và Solaris.

Mã cơ bản

Class javaExample{
public static void main(String args[]){
System.out.println("Stop thinking Start coding");
}
}
Trong ví dụ trên, javaExample là tên của lớp và void là loại trở lại và println được sử dụng để in các báo cáo.
Đầu ra: Bây giờ biên dịch mã kết quả sẽ như sau
Stop thinking Start coding
ra là một lớp đối tượng quy định tại PrintStream lớp System. ra được khai báo là công cộng, tĩnh và cuối cùng.
Các println () là một phương pháp của lớp PrintStream.
Phương pháp println () được gọi với đối tượng ra.
Đối tượng ra được gọi với lớp Hệ thống

The following are the versions of the Java.


  • Name Date
  • JDK Alpha and Beta 1995
  • JDK 1.0 23rd Jan 1996
  • JDK 1.1 19th Feb 1997
  • J2SE 1.2 8th Dec 1998
  • J2SE 1.3 8th May 2000
  • J2SE 1.4 6th Feb 2002
  • J2SE 5.0 30th Sep 2004
  • Java SE 6 11th Dec 2006
  • Java SE 7 28th July 2011
  • Java SE 8 18th March 2014

Features of Java 8


  • API ngày và thời gian.
  • Biểu hiện Lambda.
  • Nashhorn JavaScript Engine: Việc thực thi JavaScript ưu tú được phối hợp với JDk và có thể truy cập được vào các ứng dụng Java bằng các API hiện có.
  • Cải thiện an ninh

Phiên bản

1. Phiên bản tiêu chuẩn Java: Đây là phiên bản tiêu chuẩn cho ứng dụng Core Java.
Vd: Máy tính.
2. Phiên bản Java Enterprise: Đây là Phiên bản doanh nghiệp cho ứng dụng Doanh nghiệp / ứng dụng Web.
Ví dụ: Gmail
3. Java Micro Edition: Đây là phiên bản Micro cho ứng dụng di động.
Ví dụ: Android

Trình dịch on java

2 thành phần java chính là Compiler và Interpreter. Đây cũng được gọi là Trình dịch.
Thông dịch viên:
Thông dịch viên dịch chương trình một tuyên bố tại một thời điểm.
Trình thông dịch mất ít thời gian hơn để phân tích mã nguồn nhưng thời gian thực hiện tổng thể chậm hơn.
Ngôn ngữ lập trình như Python, Ruby sử dụng trình thông dịch.
Trình biên dịch:

Trình biên dịch quét toàn bộ chương trình và dịch toàn bộ thành mã máy.
Trình biên dịch mất nhiều thời gian để phân tích mã nguồn nhưng thời gian thực hiện tổng thể tương đối nhanh hơn.

No comments:

Post a Comment