Monday, March 2, 2020

Java cơ bản - Character class trong java

Character class là một wrapper class của char trong java. Cung cấp nhiều method giúp thao tác nhanh với char, ngoài ra một object Character chỉ chứa duy nhất một giá trị char.
Thông thường, khi chúng ta làm việc với các ký tự, chúng ta sử dụng kiểu dữ liệu nguyên thủy char.
Ví dụ:
char ch = 'a';
char uniChar = '\u039A';
char[] charArray ={ 'a', 'b', 'c', 'd', 'e' }; 
Tuy nhiên, trong quá trình phát triển, chúng ta bắt gặp các tình huống cần sử dụng các đối tượng thay vì các kiểu dữ liệu nguyên thủy. Để đạt được điều này, Java cung cấp Ký tự lớp trình bao cho kiểu dữ liệu nguyên thủy char.
Character class trong java

Lớp Nhân vật cung cấp một số phương thức hữu ích (nghĩa là tĩnh) để thao tác các ký tự. Bạn có thể tạo một đối tượng Ký tự với hàm tạo Constructor
Character ch = new Character('a');
Trình biên dịch Java cũng sẽ tạo một đối tượng Ký tự cho bạn trong một số trường hợp. Ví dụ, nếu bạn chuyển một char nguyên thủy vào một phương thức mong đợi một đối tượng, trình biên dịch sẽ tự động chuyển char thành một Ký tự cho bạn. Tính năng này được gọi là autoboxing hoặc unboxing, nếu việc chuyển đổi đi theo hướng khác.
Ví dụ:
Character ch = 'a';
char c = test('x');
Những ký tự thoát chuỗi trong java
Một ký tự đứng trước dấu gạch chéo ngược (\) là một chuỗi thoát và có ý nghĩa đặc biệt đối với trình biên dịch.
Ký tự dòng mới (\ n) đã được sử dụng thường xuyên trong hướng dẫn này trong các câu lệnh System.out.println () để chuyển sang dòng tiếp theo sau khi chuỗi được in.
(\t,\b,\n,\r,\f)
Sau đây là ví dụ xuống dòng.
public class Test {
   public static void main(String args[]) {
      System.out.println("She said \"Hello!\" to me.");
   }
}
Kết quả của chương trình trên:
She said "Hello!" to me.
Một số hàm Character quan trọng

  • isLetter()

Xác định xem giá trị char được chỉ định là một chữ cái.
System.out.println(Character.isLetter('a'));  // true

  • isDigit()

Xác định xem giá trị char được chỉ định là một chữ số.
System.out.println(Character.isDigit('0'));  // true

  • isWhitespace()

Xác định xem giá trị char được chỉ định là khoảng trắng.
public static boolean isWhitespace(char ch)

  • isUpperCase()

Xác định xem giá trị char được chỉ định là chữ hoa hay không.
public static boolean isUpperCase(char ch)
// or
public static boolean isUpperCase(int codepoint)

  • isLowerCase()

Xác định xem giá trị char được chỉ định là chữ thường.
public static boolean isLowerCase(char ch)
// or
public static boolean isLowerCase(int codePoint)

  • toUpperCase()

Chuyển ký tự char thường thành chữ hoa.
public static char toUpperCase(char ch)
// or
public static char toUpperCase(int codePoint)

  •  toLowerCase():

 Chuyển ký tự char thường thành chữ hoa.
 public static char toLowerCase(char ch)
// or
public static char toLowerCase(int codePoint)

  • toString(): 
Chuyển ký tự char trong object Character thành chuỗi.
public static String toString(char c)

  • charValue():

 Trả về char value của object Character.
public char charValue()

  • equals(): 

So sánh bằng 2 object Character.
public boolean equals(Object obj)

  • compareTo(): 

So sánh với một object Character khác dựa trên char value. Trả về số bé hơn không nếu nhỏ không, 0 – bằng, lớn hơn không nếu lớn hơn.

  •  isAlphabetic(): 

Kiểm tra ký tự có nằm trong khoảng a-zA-Z hay không dựa vào mã code.

  •   isLetterOrDigit(): 

Kiểm tra ký tự có phải là một ký tự a-zA-Z hoặc là một ký tự hay không.

  •    valueOf(): 

Trả về một object của Character class.

No comments:

Post a Comment